Việc sử dụng chính xác tuyến trục tọa độ quốc gia VN2000 là quan trọng trong việc xác định vị trí địa lý tại các tỉnh thành Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Kinh tuyến trục VN2000 cho từng tỉnh thành, hệ thảo độ VN-2000, và cách chia mảnh bản đồ VN2000.
1. Kinh Tuyến Đào Độ VN2000 Các Tỉnh Thành Việt Nam
1.1. Hệ Đại Học VN2000 Là Gì?
Hệ tọa độ VN2000 là hệ tọa độ quốc gia được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam. Nó cung cấp thông tin chính xác về địa điểm định vị, giúp định vị đối tượng trên bản đồ một cách chính xác và hiệu quả.
1.2. Sự Quan Trọng của Kinh Tuyến Pado Độ VN2000
Kinh tuyến thảo luận VN2000 là một phần quan trọng của hệ thảo luận này. Nó là một giả định định vị cụ thể theo chiều dài của Việt Nam.
2. Hệ tọa độ VN-2000 và Ưu điểm
2.1. Ưu Điểm của Hệ Giáo Dục VN-2000:
- Chính xác: Hệ thống này mang lại độ chính xác cao trong địa điểm định vị xác định.
- Đồng nhất: Sự đồng nhất trong công việc sử dụng hệ di chuyển giữa các tỉnh.
2.2. Ứng dụng rộng rãi:
Hệ tọa độ VN-2000 không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực địa lý mà còn trong các lĩnh vực như xây dựng, công nghệ thông tin và đặc biệt là trong lĩnh vực GIS (Hệ thống thông tin địa lý).
3. Cách Chia Mỏng Bản Đồ VN2000
3.1. Mục Đích Chia Bản Đồ:
Chia mảnh bản đồ VN2000 giúp tối ưu hóa công việc hiển thị thông tin và tăng cường hiểu biết về địa lý của từng khu vực.
3.2. Quy Trình Chia Bản Đồ:
- Xác định mục sử dụng mục tiêu: Xác định mục tiêu sử dụng để chọn cách chia nhỏ phù hợp.
- Phân Loại Địa Hình: Phân loại địa hình để quyết định cách chia mảnh sao cho hợp lý và dễ hiểu.
Kết quả
Sử dụng Kinh tuyến trục độ VN2000 đúng cách là quan trọng để đảm bảo độ chính xác và đồng nhất trong địa chỉ định vị xác định. Đối với mỗi tỉnh, việc hiểu về Kinh tuyến trục và hệ thảo luận VN-2000 là quan trọng để hỗ trợ nhiều ngành nghề khác nhau trong xây dựng và phát triển đất đai.
Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ cung cấp thông tin chính xác về Kinh tuyến trục độ VN2000, hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết và được hỗ trợ.
Dưới đây là bảng chi tiết về tuyến trục VN2000 của các tỉnh thành Việt Nam:
TT | Tỉnh, Thành phố | Kinh độ | TT | Tỉnh, Thành phố | Kinh độ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lai Châu | 103000′ | 33 | Quảng Nam | 107045′ |
2 | Điện Biên | 103000′ | 34 | Quảng Ngãi | 108000′ |
3 | Sơn La | 104000′ | 35 | Bình Định | 108015′ |
4 | Lào Cai | 104045′ | 36 | Kon Tum | 107030′ |
5 | Yên Bái | 104045′ | 37 | Gia Lai | 108030′ |
6 | Hà Giang | 105030′ | 38 | Đăk Lăk | 108030′ |
7 | Tuyên Quang | 106000′ | 39 | Đắc Nông | 108030′ |
8 | Phú Thọ | 104045′ | 40 | Phú Yên | 108030′ |
9 | Vĩnh Phúc | 105000′ | 41 | Khánh Hoà | 108015′ |
10 | Cao Bằng | 105045′ | 42 | Ninh Thuận | 108015′ |
11 | Lạng Sơn | 107015′ | 43 | Bình Thuận | 108030′ |
12 | Bắc Cạn | 106030′ | 44 | Lâm Đồng | 107045′ |
13 | Thái Nguyên | 106030′ | 45 | Bình Bương | 105045′ |
14 | Bắc Giang | 107000′ | 46 | Bình Phước | 106015′ |
15 | Bắc Ninh | 105030′ | 47 | Đồng Nai | 107045′ |
16 | Quảng Ninh | 107045′ | 48 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 107045′ |
17 | TP. Hải Phòng | 105045′ | 49 | Tây Ninh | 105030′ |
18 | Hải Dương | 105030′ | 50 | Long An | 105045′ |
19 | Hưng Yên | 105030′ | 51 | Tiền Giang | 105045′ |
20 | TP. Hà Nội | 105000′ | 52 | Bến Tre | 105045′ |
21 | Hoà Bình | 106000′ | 53 | Đồng Tháp | 105000′ |
22 | Hà Nam | 105000′ | 54 | Vĩnh Long | 105030′ |
23 | Nam Định | 105030′ | 55 | Trà Vinh | 105030′ |
24 | Thái Bình | 105030′ | 56 | An Giang | 104045′ |
25 | Ninh Bình | 105000′ | 57 | Kiên Giang | 104030′ |
26 | Thanh Hóa | 105000′ | 58 | TP. Cần Thơ | 105000′ |
27 | Nghệ An | 104045′ | 59 | Hậu Giang | 105000′ |
28 | Hà Tĩnh | 105030′ | 60 | Sóc Trăng | 105030′ |
29 | Quảng Bình | 106000′ | 61 | Bạc Liêu | 105000′ |
30 | Quảng Trị | 106015′ | 62 | Cà Mau | 104030′ |
31 | Thừa Thiên – Huế | 107000′ | 63 | TP. Hồ Chí Minh | 105045′ |
32 | TP. Đà Nẵng | 107045′ |